Xin visa gia đình

Thủ tục bảo lãnh vợ/chồng và con sang nhật,visa đoàn tụ gia đình

 (Video hướng dẫn chi tiết)

Hồ sơ cần thiết để xin cấp visa  “家族滞在”

I- PHẦN HỒ SƠ LIÊN QUAN ĐẾN NGƯỜI XIN ( NGƯỜI ĐƯỢC BẢO LÃNH)

1. Đơn xin cấp visa ( theo mẫu của cục quản lý XNC)  (1  bản)

在留資格認定証明書交付申請書(1通) (指定様式) >> Download

2. Ảnh (3cmx4cm ) của người xin, chụp trong vòng 3 tháng (1 tấm)

写真(縦4㎝x横3㎝,3カ月以内)(1枚)

※ Ảnh phải rõ nét,không đội nón,không cảnh nền.Ghi họ tên phía sau ảnh rồi dán vào đơn xin

※ Dưới 16 tuổi không cần ảnh

3. Hộ chiếu của người xin (copy)  (1  bản)

パスポート(コピー)   (1通)

4. Sơ yếu lý lịch người xin (tự viết)  (1  bản)

履歴書   (1通)               ※1

5. Lý do xin visa ( tự viết)  (1  bản)

申請理由書   (1通)            ※1

6.Giấy chứng minh quan hệ 

Giấy đăng ký kết hôn (vợ/chồng) (copy công chứng)  (1  bản)

結婚証明書(写し)(1通)

Giấy khai sinh (con)  (copy công chứng)  (1  bản)

出生証明書(写し)(1通)

※ Cần thêm bản dịch tiếng nhật ( tự dịch cũng được)

II- PHẦN HỒ SƠ LIÊN QUAN ĐẾN NGƯỜI BẢO LÃNH( NGƯỜI PHỤ DƯỠNG)

7. Giấy chứng nhận cư trú của người bảo lãnh (xin ở shiyakusho,kuyakusho,yêu cầu  ghi thông tin của tất cả các thành viên trong gia đình gồm cả người xin ,trừ số MyNumber ra, còn lại các thông tin khác là cần thiết)  (1 bản)

住民票(申請人を含む家族全員(世帯))(1通)

※マイナンバー以外全部載せるもの(お住まいの市役所・区役所から発行されるもの)

8. Hộ chiếu và thẻ cư trú của người phụ dưỡng(nộp:copy mỗi cái 1 bản)

扶養者のパスポート・在留カード(提出:各1通ずつコピー)

9. Giấy chứng nhận tiền thuế cư trú và chứng nhận nộp thuế của 1 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp xin visa (mỗi cái 1 bản) (xin ở shiyakusho,kuyakusho)

※ Là tờ giấy xác nhận tổng thu nhập của chúng ta trong một năm và chứng nhận rằng chúng ta có nộp thuế đầy đủ trong năm đó

住民税の課税証明書及び納税証明書 (直近過去1年分)(各1通)

10. Phiếu tổng kết thu nhập và tiền thuế cuối năm (1 bản copy)

源泉徴収票(1通)  コピー   

11. Giấy chứng nhận làm việc ( nhận ở cty ) (1 bản)

在職証明書 (1通)

12. Chứng minh tiền gửi tiết kiệm

預金証明                                      ※1

13. Phong bì có dán tem 392 yên(tem gửi bảo đảm) và ghi rõ nơi đến để nyukan gửi trả kết quả

 返信用封筒(1通)

※定形封筒(長形3号,4号)に宛先を明記の上,392円分の切手(簡易書留用)を貼付したもの) 

※1: Đây là hồ sơ phụ bổ sung cho những trường hợp đặc biệt

      (bình thường không cần) 

Trường hợp vợ/chồng đang có visa du học hoặc visa du lịch có thể chuyển đổi visa sang dạng visa gia đình mà không cần phải xin lại từ đầu

Kết quả nhận được ở nhật là “giấy chứng nhận tư cách cư trú” thông thường mất  từ 1-3 tháng ( trường hợp nhanh thì 2-3 tuần)

Sau đó gửi giấy này về việt nam cho vợ/chồng chuẩn bị hồ sơ, rồi ra Đại sứ quán  hoặc Lãnh sự quán nhật ở việt nam để tiến hành làm visa .Sau khi có visa là có thể đi sang nhật cùng sinh sống.

Visa đoàn tụ gia đình có được phép đi làm không ?

Để có thể làm việc theo quy định 1 tuần 28 tiếng thì phải làm thủ tục “Xin cấp phép hoạt động ngoài tư cách

資格外活動許可申請 >> Download

Sau khi được cấp phép thì mặt sau thẻ cư trú được in như bên dưới.

thủ tục bảo lãnh vợ sang nhật,visa gia đình