Tư cách & Điều lưu ý

Tìm hiểu về các loại tư cách visa ở nhật và những điều đặc biệt cần lưu ý

PHẦN 1 : CÁC LOẠI TƯ CÁCH VISA VÀ HOẠT ĐỘNG TƯƠNG ỨNG

Chúng ta có thể sang nhật với các loại tư cách visa sau :
I-Nhóm tư cách lưu trú liên quan đến lao động:
1. 教授  [Giảng dạy] :
Hoạt động giáo dục cũng như chỉ đạo nghiên cứu ở các trường trung cấp chuyên nghiệp,đại học 
 Giảng viên đại học…
2. 芸術  [Nghệ thuật] :
Hoạt động về âm nhạc,mỹ thuật,văn hóa và nghệ thuật khác trừ phạm vi tư cách 興行(Giải trí)
Nhà văn,họa sĩ,nhạc sĩ…
3. 宗教  [Tôn giáo] :
Hoạt động về tôn giáo ,những đạo sĩ được các đoàn thể tôn giáo nước ngoài cử sang nhật nhằm mục đích truyền đạo
Mục sư…  
4. 報道  [Báo chí] :
Hoạt động thu thập thông tin dựa vào hợp đồng của cơ quan báo chí 
Ký giả của cơ quan báo chí,nhíp ảnh gia…
5. 経営・管理  [Kinh doanh & Quản lý] : 
Mậu dịch và các hoạt động kinh doanh , đồng thời quản lý các lĩnh vực này. Trừ phạm vi tư cách 法律・会計業務 ( Nghiệp vụ kế toán & Pháp luật ) nếu không có bằng cấp chuyên môn về lĩnh vục này.
Người quản lý,người kinh doanh xí nghiệp…
6. 法律・会計業務  [Ngiệp vụ kế toán & Pháp luật ] : 
Hoạt động liên quan đến công việc kế toán hoặc pháp luật ,cần phải có bằng cấp chuyên môn
Luật sư,kế toán công chứng… 
7. 医療  [Y tế] :
Hoạt động liên quan tới lĩnh vực y tế đối với những người có bằng cấp bác sĩ,nha sĩ.
Bác sĩ,nha sĩ,điều dưỡng viên…
8. 研究  [Nghiên cứu] :
Hoạt động nghiên cứu theo hợp đồng của các cơ quan công và tư nhật bản.Trừ phạm vi hoạt động của tư cách 教授 (Giảng dạy)
→ Người nghiên cứu của xí nghiệp tư nhân hay các cơ quan liên quan đến chính phủ… 
9. 教育  [Giáo dục] :
Hoạt động giảng dạy ngôn ngữ cho các cơ quan giáo dục như trường cấp 1,2,3, trường dạy nghề,trường giáo dục bắt buộc,trường hỗ trợ đăc biệt.
→ Giáo viên dạy tiếng…
10. 技術・人文知識・国際業務  [Kỹ thuật ・Tri thức nhân văn・ Nghiệp vụ quốc tế] :
– Hoạt động liên quan đến công việc đòi hỏi cần có tính tư duy hay là nhạy bén mang nền tảng văn hóa nước ngoài
– Những công việc cần kiến thức ,kỹ thuật thuộc lĩnh vực khoa học nhân văn như :xã hội học,kinh tế học,pháp luật học.
– Những công việc  liên quan lĩnh vực khoa học tự nhiên như : vật lý học, khoa học công nghệ
– Trừ phạm vi hoạt động của tư cách 教授,芸術,報道,経営・管理,法律・会計業務,医療,研究,教育,企業内転勤,介護,興行
→ Người kỹ thuật về công nghệ máy móc,thông dịch,nhà thiết kế,giáo viên dạy tiếng cho các xí nghiệp tư nhân…
  
11. 企業内転勤  [Chuyển việc trong xí nghiệp] : 
Hoạt đông ứng với tư cách 技術・人文知識・国際業務 của các nhân viên đang làm việc trong cty của nhật ở nước ngoài muốn chuyển sang làm việc có thời hạn ở nhật trong các trụ sở,chi nhánh của công ty đó 
→ Người chuyển việc từ văn phòng nước ngoài về nhật làm việc…
12. 介護  [Hộ lý] :  
Hoạt động trong lĩnh vực hộ lý (chăm sóc) hoặc chỉ đạo hộ lý theo hợp đồng với các cơ quan ở nhật , cần có bằng cấp chuyên môn.
→ Hộ lý viên…
13. 興行  [Giải trí] :
Hoạt động liên quan đến giải trí như thể thao,văn nghệ . Trừ phạm vi tư cách 経営・管理

→ Diễn viên.ca sĩ,vũ công,vân đông viên thể thao chuyên nghiệp…

14. 技能  [kỹ năng] :
Thực hiện các công việc yêu cầu kỹ năng thuần thục thuộc các lĩnh vực đặc thù, làm việc theo hợp đồng với một cơ quan công hoặc tư nhân của Nhật. 
→ Đầu bếp, huấn luyện viên thể thao, phi công ,người gia công kim loại quý…
15. 技能実習  [Thực tập sinh kỹ năng] :
Phân làm 2 loại i(イ) ro(ロ)(Loại Ro là loại phổ biến hiện nay).
Loại i : Công ty đưa thực tập sinh kỹ năng ở việt nam có công ty mẹ ở nhật bản để quản lý trong suốt quá trình làm việc ở nhật.
 
( Phương thức đưa thực tập sinh kỹ năng sang nhật theo dạng xí nghiệp đơn độc)

Loại Ro : Công ty đưa thực tập sinh kỹ năng ở việt nam, liên kết với các công ty tiếp nhận thực tập sinh thuộc các đoàn thể (nghiệp đoàn) hoạt động phi lợi nhuận của chính phủ nhật.

( Phương thức đưa thực tập sinh kỹ năng sang nhật theo nghiệp đoàn)

Mỗi loại chia làm 3 cấp : số 1,số 2, số 3(1~3) ,và  Số năm làm việc tương ứng 1-2-2 năm (tổng 5 năm)

– Thực tập sinh số 1( 技能実習第1号イ&ロ )

Công việc liên quan đến kỹ năng và được học tập theo chương trình thực tập sinh kỹ năng được pháp luật công nhận (chỉ giới hạn cho thưc tập sinh thuộc xí nghiệp đơn độc ,nghiệp đoàn thứ nhất(第一号企業単独型・第一号団体監理型の技能実習)

– Thực tập sinh số 2( 技能実習第2号イ&ロ )

Công việc liên quan đến kỹ năng và được học tập theo chương trình thực tập sinh kỹ năng được pháp luật công nhận (chỉ giới hạn cho thưc tập sinh thuộc xí nghiệp đơn độc ,nghiệp đoàn thứ hai(第二号企業単独型・第二号団体監理型の技能実習)

– Thực tập sinh số 3( 技能実習第3号イ&ロ )

Công việc liên quan đến kỹ năng và được học tập theo chương trình thực tập sinh kỹ năng được pháp luật công nhận (chỉ giới hạn cho thưc tập sinh thuộc xí nghiệp đơn độc ,nghiệp đoàn thứ ba(第三号企業単独型・第三号団体監理型の技能実習)

Nhật đã bổ sung loại visa mới ngày 1/4/2019 :VISA KỸ NĂNG ĐẶC ĐỊNH

BẤM VÀO XEM QUY CHẾ MỚI ( đã áp dụng)

II-Nhóm tư cách lưu trú liên quan đến đào tạo ,hoạt động văn hóa và du học:

16. 文化活動  [Hoạt động văn hóa] :
 Thực hiện các hoạt động học tập dưới sự chỉ đạo của các chuyên gia hoặc tiến hành nghiên cứu mang tính chuyên môn về kỹ nghệ hoặc văn hóa đặc trưng của nhật,hoặc các hoạt động về  nghệ thuật, khoa học kỹ thuật mà không có thu nhập .(Trừ phạm vi hoạt động của tư cách 留学,研修).
Người nghiên cứu văn hóa nhật bản…
17. 留学  [Du học] :
 Hoạt động du học tại nhật 
Học sinh,sinh viên của các trường tiểu học,THCS,THPT,trường chuyên môn,cao đẳng ,đại học…
18. 家族滞在  [Đoàn tụ gia đình] :
Hoạt động sinh sống hàng ngày đóng vai trò là con hoặc vợ/chồng được phụ dưỡng từ người đang có tư cách visa là 教授,芸術,宗教,報道,高度専門職,経営・管理,法律・会計業務,医療,研究,教育,技術・人文知識・国際業務,企業内転勤,介護,興行,技能,文化活動,留学
Con hoặc Vợ/chồng
19. 研修  [Tu nghiệp] :
 Hoạt động học tập kỹ năng ( Trừ phạm vi hoạt động tư cách  技能実習1号,留学 )
Tu nghiệp sinh…
20. 特定活動  [Hoạt động đặc biệt] :
 Hoạt động được bộ tư pháp chỉ định đặc biệt về từng người nước ngoài
Người giúp việc nhà cho nhà ngoại giao,những cán bộ hộ lý và điều dưỡng viên người nước ngoài căn cứ vào hiệp định hợp tác kinh tế, các hoạt động đặc biệt khác….
22. 定住者  [Người định cư] :
 Người được bộ tư pháp công nhận cư trú với thời gian nhất định và được xem xét kỹ lưỡng với những lý do đặc biệt
Người vượt biên ngày xưa sau chiến tranh,người nhật ở lại trung quốc năm xưa,con ruột của người vĩnh trú được sinh ra ở nước ngoài,người có quan hệ quyết thống với người nhật trong 3 thế hệ.

III-Nhóm tư cách lưu trú có thân phận hay địa vị xã hội ở nhật

23. 永住者  [Người vĩnh trú] :
 Người được bộ tư pháp công nhận được phép sống vĩnh viễn ở nhật
Người vĩnh trú
24. 永住者の配偶者等  [Vợ/chồng của người vĩnh trú] :
 Vợ/chồng của người vĩnh trú hoặc con được sinh ra ở nhật và đang cư trú tại nhật
  Vợ/chồng hoặc con của người vĩnh trú
25. 日本人の配偶者等  [Vợ/chồng của người nhật] :
→ Vợ/chồng của người nhật hoặc con ruột,con nuôi đặc biệt (trẻ em dưới 6 tuổi và mồ côi cha mẹ)

IV-ba tư cách cao cấp

26. 外交  [Ngoại giao] :
 Hoạt động ngoai giao giữa 2 nước
 Đại sứ,công sứ,tổng lãnh sự,đoàn đại biểu … của chính phủ nước ngoài.
27. 公用  [Chính phủ] :
 Hoạt động công vụ quốc tế
→Viên chức của đại sứ quán, lãnh sự quán,người được các cơ quan quốc tế cử đi làm công vụ …
28. 高度専門職  [Năng lực chuyên môn cao] :
 Hoạt động phát triển kinh tế,khoa học kỹ thuật cho đất nước đóng vay trò là nguồn nhân lực chất lượng cao thỏa được các tiêu chí cơ  bản mà bộ tư pháp đưa ra 
→Nhân lực chất lượng cao dựa theo chế độ tính điểm